Cà phê Robusta

 
 
 
 

Cà phê Robusta ICE EU

 

 

Hàng hóa giao dịch

 

Cà phê Robusta ICE

 

Mã hàng hóa

 

LRC

 

Độ lớn hợp đồng

 

10 tấn / Lot

 

Đơn vị yết giá

 

USD / tấn

 

Thời gian giao dịch

 

 

Thứ 2 – Thứ 6:
15:00 – 23:30

 

Bước giá

 

1 USD / tấn

 

Tháng đáo hạn

 

Tháng 1, 3 5,7, 9, 11, với tổng số tháng được niêm yết là 10

 

Ngày đăng ký giao nhận

 

05 ngày trước ngày thông báo đầu tiên

 

Ngày thông báo đầu tiên

 

 

Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn

 

Ngày giao dịch cuối cùng

 

 

Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đáo hạn vào lúc 19h30

 

Ký quỹ

 

Theo quy định của MXV

 

Giới hạn vị thế

 

Theo quy định của MXV

 

Biên độ giá

 

Không quy định

 

Phương thức thanh toán

 

Giao nhận vật chất

 

Tiêu chuẩn chất lượng

 

Cà phê Robusta loại 1, loại 2, loại 3

 

 

 

Theo quy định của sản phẩm Cà phê Robusta ICE EU giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa ICE EU.

 

Cà phê Robusta được chấp nhận giao dịch là cà phê Robusta loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE EU. Phân loại cà phê Robusta được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:

 

Phương pháp phân loại cà phê của SCAA - Specialty Coffee Association of America  Hiệp hội cà phê Mỹ

 

Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.

 

  • Cà phê loại (1): Các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%.
  •  

• Cà phê loại (2): có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%.

 

• Cà phê loại (3): có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%.

 

• Cà phê loại (4): 24-86 nhân lỗi trong 300 gram.

 

• Cà phê loại (5): Hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram.

Tab 4 Content

 

errrequired EmailFormat